Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 10 2018 lúc 16:49

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 4 2017 lúc 12:02

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

Either …or…: không 1 trong 2 

Neither …nor…: không cả 2 

Both …and…: cả 2 

Tạm dịch: Khi cậu ấy ra bàn thanh toán, cậu ấy nhận ra mình không có tiền mặt cũng như thẻ tín dụng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 7 2017 lúc 3:10

Đáp án B

So sánh bằng: As + adj/ adv + as

Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as

A. sai vì thiếu “as”

C. sai vì less + than

D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”

Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 6 2018 lúc 7:28

Đáp án B

Not so much/ many as something: không nhiều như

Giá tiền là không đếm được → dùng not so much as

Dịch: Jim trả $40 cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy tưởng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 2 2018 lúc 17:40

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2017 lúc 15:30

Đáp án C

Giải thích: assurance(n) = sự bảo đảm

Dịch nghĩa: Ông đã cho tôi sự đảm bảo cá nhân của mình rằng dự thảo của ông sẽ sẵn sàng vào thứ Sáu.

          A. endurance (n)= sức chịu đựng, sự kiên nhẫn

          B. insurance (n) = sự bảo hiểm, tiền bảo hiểm

          D. ensurance: không có từ này trong Tiếng Anh

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 10 2017 lúc 18:15

Đáp án B.    

“Xin chào, tôi có thể nói chuyện cùng Ông Black không?”

Question 15. Đáp án C.

needn’t have spent: lẽ ra không cần phải tiêu tiền (diễn tả sự không cần thiết của một sự việc đã xảy ra)

didn’t need to spend: không cần phải tiêu tiền (thì quá khứ, diễn tả sự không cần thiết của một sự việc chưa xảy ra) à không phải là đáp án thích hợp.

didn’t have to: không cần phải làm gì (trong quá khứ) à không phải là đáp án thích hợp.

“shouldn’t spend” là không nên tiêu tiền (diễn tả ở thì hiện tại) à không phải là đáp án thích hợp.

Dịch câu: Anh ta đã tiêu hết số tiền đó vào tuần trước. Anh ta đáng lẽ không cần phải tiêu nhiều tiền đến vậy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 4 2018 lúc 14:05

Đáp án B

Ta có: impress sth on sb: cố gắng làm ai đó hiểu tầm quan trọng của cái gì

Theo từ điền Oxford

Impress something on/upon somebody (formal) to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it

Eg: He impressed on us the need for immediate action.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 9 2019 lúc 10:51

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D

Bình luận (0)